Đất là bất động sản có giá trị rất cao, nhiều khi là mơ ước cả đời người. Vì vậy mẫu hợp đồng mua bán đất đúng chuẩn để ràng buộc pháp lý giữa người mua đất và người bán đất là rất cần thiết. Hiện nay có nhiều mẫu hợp đồng khác nhau, khi lựa chọn cần chú ý đúng loại, hợp đồng theo mẫu mới nhất và chú ý về các điều khoản của hợp đồng. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay mới nhất và rất cần thiết khi bạn mua hoặc bán đất.
Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?
Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay (hay hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng cách viết tay) là một hợp đồng dân sự. Nội dung trong hợp đồng thể hiện việc chuyển giao nhà đất và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở của bên người bán sang bên người mua. Ngoài ra hợp đồng cũng thể hiện rõ về số tiền mua bán đất đã được 2 bên thỏa thuận.
Hợp đồng mua bán đất viết tay có hiệu lực pháp lý không?
Theo quy định của pháp luật, hợp đồng mua bán nhà đất viết tay vẫn được công nhận trước pháp luật.
Để một hợp đồng có hiệu lực thì cần đảm bảo những quy định về hình thức và nội dung theo quy định của pháp luật. Đối với hợp đồng mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần công chứng chứng thực thì cần phải thực hiện thủ tục công chứng chứng thực theo quy định.
Đọc thêm
Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay
Mẫu hợp đồng viết tay có công chứng và mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay không công chứng đều có mẫu hợp đồng tương tự nhau. Để tránh những vấn đề pháp lý, theo như quy định pháp luật trên thì khi giao kết hợp đồng chuyển nhượng là bất động sản thì bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là mẫu hợp đồng viết tay ngắn gọn bạn có thể sử dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm … hai bên thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những nội dung như sau:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông (bà): […]
Sinh năm: […]
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: […] do […] cấp ngày […]/[…]/[…]
Hộ khẩu thường trú: […]
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): […]
Sinh năm: […]
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: […] do […]cấp ngày […]/[…]/[…]
Hộ khẩu thường trú: […]
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông (bà): […].
Sinh năm: […]
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: […] do […] cấp ngày […]/[…]/[…]
Hộ khẩu thường trú: […]
Cùng vợ (chồng) là ông (bà): […]
Sinh năm: […]
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: […] do […] cấp ngày […]/[…]/[…]
Hộ khẩu thường trú: […]
Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: […] được cấp ngày […] tháng […] năm […] cụ thể như sau:
Diện tích thửa đất: […] m2 – Tờ bản đồ số: […]
Địa chỉ: […]
Diện tích: […] m2 (Bằng chữ: […])
Hình thức sử dụng:
Sử dụng riêng: […] m2;
Sử dụng chung: […] m2
Mục đích sử dụng: […]
Thời hạn sử dụng: […]
Nguồn gốc sử dụng: […]
Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là […] VNĐ (Bằng chữ: […]).
Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức […]
Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.
Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Người chuyển nhượng Người nhận chuyển nhượng
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng
Cũng giống như mẫu hợp đồng mua bán đất khác, mẫu hợp đồng mua bán đất có người làm chứng có hình thức chung tương tự. Tuy nhiên trong hợp đồng này sẽ phải có phần xác thực của bên làm chứng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2017
Tại: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa.
Chúng tôi gồm:
I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông ……………………………. Sinh ngày …………………
CMND số ……………………………….. Cấp ngày: ………………….
Tại ………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..
CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….
Tại ………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
Cùng vợ là Bà: ……………………………. Sinh ngày …………………
CMTND số: ……………………………….. Cấp ngày: ………………….
Tại ………………….………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………
Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
- Bên A là chủ sử dụng Thửa đất số 177 + 192, nằm tại địa chỉ Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số 10109010686, Hồ sơ gốc số 1549.2003 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 03/01/2003. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên.
- Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:
- Thửa đất:
- Thửa đất số: 177+192
- Tờ bản đồ số: 7H-III-15
- Diện tích: 25.20 m2
- Hình thức sử dụng: + Riêng: 25.20 m2
- Chung: 0 m2
- Mục đích sử dụng: Đất ở
- Thời hạn sử dụng: Lâu dài
- Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: 970.000.000 VNĐ.
(Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi triệu Việt Nam đồng)
Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên.
2.Phương thức thanh toán:
Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác
Thanh toán làm 02 lần:
- Lần 1: 670.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi triệu đồng Việt Nam), ngay khi ký hợp đồng này.
- Lần 2: 300.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền giao dịch trong hợp đồng này cho bên mua, cộng với lãi suất của số tiền trên theo thời gian tới thời điểm đó, bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành.
b/ Không còn được giữ, sử dụng bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất.
e/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của bên A là hoàn toàn minh mẫn, khoẻ mạnh bình thường.
2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.
ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.
BÊN BÁN BÊN MUA
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG:
Ngày ……. tháng ………. năm 201….
Tại: ………………………………………………………………………
Đọc thêm:
Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ
Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa có sổ đỏ là một trong những thủ tục cần phải nắm vững khi mua bán để tránh rủi ro trong quá trình giao dịch. Tuy nhiên, giao dịch mua bán đất chưa có sổ đỏ không được coi là hợp pháp nên luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bên mua cần kiên quyết nhận được cam đoan của bên bán về việc xin cấp sổ đỏ sau khi ký kết hợp đồng mua bán để tránh được những rủi ro đó.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Tại địa chỉ:………………………………………… ………………………………………….)
Số Công chứng: …..…………. Quyển số: ……………
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Trụ sở: …………………………………………..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tại địa chỉ: Số ……………………………………………..
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …, tại trụ sở văn phòng công chứng….
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà …………………….,sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …………., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ………………., cấp ngày ………………………..
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Thửa đất được quyền sử dụng:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………… ……………………………………….
– Diện tích: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
+ Sử dụng chung: …………… m2(………………………………………. mét vuông)
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
b/ Tài sản gắn liền với đất:
1.3.Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng(………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B. Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
f/Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên A) (Bên B)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày…… tháng ….. năm …..(Ngày ………………………………, năm ………), tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………….
Tôi, …………. – Công chứng viên Văn phòng Công chứng viên…………… ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………, …… được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A):
Ông ………………. và vợ là bà ……………….., có số CMND và địa chỉ như trên.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B):
Ông ………………… và vợ là bà ……………………, có số CMND và địa chỉ như trên.
– Hai bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, hai bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của pháp luật;
– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng đã xuất trình trước Công chứng viên Bản chính“Giấy chứng nhận ……………………..” nói trên;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của Pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hai bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này có 07 Điều, ….. tờ, ….. trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời chứng), được lập thành 05 bản chính:
+ 01 bản chính lưu tại Văn phòng Công chứng ………
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan đăng ký nhà đất;
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan Thuế;
+ 02 bản chính cấp cho hai bên.
Download tải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ TẠI ĐÂY
Chắc chắn chúng ta đều hiểu được tầm quan trọng của những hợp đồng mua bán đất nói riêng và các loại hợp đồng khác nói chung. Đặc biệt với bất động sản không chỉ có giá trị cao mà chúng còn có thể phát sinh nhiều vấn đề về tranh chấp, về quyền sử dụng, về pháp lý… Vì vậy mẫu hợp đồng mua bán đất là rất cần thiết. Nó không chỉ có ý nghĩa quan trọng với bên mua mà bên bán cũng vậy. Hy vọng bài viết của Ahayne.com đã mang đến bạn những thông tin hữu ích!
--------↓↓↓↓↓↓--------
Tặng bạn Mã Giảm Giá Lazada, Shopee, Tiki hôm nay
Công cụ Mã Giảm Giá của Ahayne được cập nhật Mã Giảm Giá mới liên tục và ngay lập tức từ các sàn thương mại điện tử uy tín. Sử dụng cực dễ dàng, bạn không cần phải copy và dán thủ công Mã Giảm Giá như trước kia nữa.- Cách 1: Nhấn vào "Lấy code" và "Sao chép", hệ thống sẽ tự động chuyển bạn đến trang Lazada/Shopee/Tiki và lưu mã vào tài khoản của bạn. Mã Giảm Giá sẽ TỰ ĐỘNG áp dụng trực tiếp khi bạn đặt mua hàng.
- Cách 2 (chỉ cho sàn Shopee): Gõ tên sản phẩm hoặc dán link sản phẩm vào ô bên dưới, Ahayne tìm giúp bạn Mã Giảm Giá phù hợp. Thực hiện tiếp các bước như ở Cách 1 để lưu mã giảm giá vào tài khoản Shopee của bạn
- Các mã giảm giá đều có giới hạn về số lượng và thời gian cũng như sẽ có điều kiện áp dụng cho từng sản phẩm đi kèm, bạn lưu ý dùng sớm nhất có thể để không bỏ lỡ nhé.
- Nên chọn các mã giảm giá có điều kiện "áp dụng toàn sàn", "áp dụng toàn ngành hàng", "áp dụng cho tất cả các sản phẩm"... như vậy bạn hoàn toàn yên tâm là 100% sẽ được giảm giá khi mua bất cứ sản phẩm nào.Thường xuyên ghé ahayne trước khi mua sắm, để săn được mã giảm giá ưng ý nhé.
---↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓---