Một trong những loại hợp đồng được quan tâm nhiều nhất hiện nay là hợp đồng mua bán nhà đất. Nhà đất là những bất động sản có giá trị rất cao vì vậy cẩn trọng khi giao dịch mua bán nhà đất là rất cần thiết. Hợp đồng mua bán nhà đất không chỉ là chứng nhận đã mua và bán bất động sản mà còn là chứng cứ pháp lý có giá trị. Vậy bạn đã biết về những mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn theo quy định hiện nay hay chưa? Những hợp đồng mua bán nhà đất cần lưu ý điều gì? Hãy tham khảo ngay tại bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất năm 2021
Hợp đồng mua bán nhà đất là một văn bản rất quan trọng. Ngoài việc phải tuân thủ các quy định bắt buộc như : phải được lập thành văn bản, làm thủ tục sang tên, công chứng …Ngoài ra tất cả mọi chi tiết khác có liên quan đều phải được các bên trao đổi và ghi nhận, chính xác và chi tiết, cụ thể trong hợp đồng. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất năm 2021 đã được chúng tôi chỉnh sửa theo luật hiện hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, chúng tôi gồm có:
I. BÊN MUA (Sau đây được gọi là Bên A):
Ông (Bà): Trần Văn A
Sinh ngày: ……
Chứng minh nhân dân số: 145xxxxxx cấp ngày:…………….. tại: ……………………
Thường trú: Phường Thịnh Quang, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
II. BÊN MUA (Sau đây được gọi là Bên B)
Họ và tên chủ hộ: Nguyễn Văn B
Chứng minh nhân dân số: 012xxxxxx cấp ngày:…………….. tại: ……………………
Thường trú: Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Các vợ/chồng bên bán (Bên B):
Ông (Bà): Phạm Thị H
Chứng minh nhân dân số: 015xxxxxx cấp ngày:…………….. tại: ……………………
Hộ khẩu thường trú: Số nhà x, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Bên A và bên B đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất gắn liền với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đất chuyển nhượng và tài sản, quyền sử dụng đất
1.1. Quyền sử dụng đất
Bên A quyền sử dụng đất cụ thể như sau:
- Thửa đất số……….thuộc tờ bản đồ số………..Diện tích…. địa chỉ
- Hình thức sử dụng: …………………
- Mục đích sử dụng: Kinh doanh/ buôn bán/mở cửa hàng/nhà ở…..
- Thời hạn sử dụng: ……………..
- Nguồn gốc sử dụng: ……………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: …………….. (ví dụ nhà, cây, ao cá…)
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Điều 2: Hình thức thanh toán và giá chuyển nhượng
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.
2.2. Phương thức thanh toán: ……………… (chuyển khoản hay thanh toán trực tiếp?)
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3: Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và lệ phí
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
Điều 4: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
4.1. Tại Điều 1 của Hợp đồng, Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ….
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Trách nhiệm nộp phí và thuế
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
Điều 8: Cách thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu hai bên phát sinh tranh chấp nếu không giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Cam đoan của 2 bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Đảm bảo thông tin về nhân thân đưa ra là đúng sự thật.
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Thông tin đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật.
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng.
c) Việc thỏa thuận này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc.
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 10: Điều khoản chung giữa hai bên
10.1. Bên A và bên B hiểu rõ về quyền nghĩa vụ của mình trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đều đã đọc kỹ hợp đồng và hiểu rõ về các điều khoản trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Đọc thêm:
Hợp đồng mua bán nhà đất 3 bên
Hợp đồng mua bán nhà đất 3 bên ngày càng được sử dụng phổ biến trong các giao dịch hiện nay, cũng giống như các loại hợp đồng khác đều phải tuân thủ những quy định, nguyên tắc về nội dung, hình thức và pháp lý. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất 3 bên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
CAM KẾT BA BÊN
V/v quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là căn hộ/ quyền sử dụng đất và các quyền tài sản phát sinh có liên quan đến Hợp đồng mua bán căn hộ…………..
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số…../HĐMB-….ngày….tháng….năm…..giữa Công ty………và Ông/ Bà….. (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng mua bán căn hộ”);
Căn cứ Hợp đồng thế chấp số……, ngày….tháng….năm…. giữa Ngân hàng…..- Chi nhánh…… và Ông/ Bà…….. (sau đây gọi tắt là hợp đồng thế chấp”);
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của mỗi Bên,
Hôm nay, ngày…tháng….năm…. tại………., các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN NHẬN THẾ CHẤP (sau đây gọi tắt là “bên A” hoặc “Ngân hàng”):
NGÂN HÀNG…………………………- CHI NHÁNH.…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số:………….do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố ……………cấp, đăng ký lần đầu ngay……./……./……., đăng ký thay đổi lần thứ…..ngày……/………/……
Địa chỉ:…………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………….
Đại diện bởi Ông/bà:………………….Chức vụ:…………………………….
(Theo giấy cấp ủy quyền số………..ngày……./……./……… của Giám đốc Ngân hàng……………..)
II. BÊN BÁN CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là “Bên B”):
CÔNG TY………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:…………………………do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu từ thành phố ……………..cấp, đăng ký lần đầu ngay……./……./……., đăng ký thay đổi lần thứ…..ngày……/………/……
Địa chỉ:…………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………Fax:…………………………………….
Số tài khoản:…………………………. Ngân hàng………………………………….
Đại diện bởi Ông/Bà:…………………………Chức vụ:…………………………..
(Theo giấy cấp ủy quyền số………..ngày……./……./……… của Chủ tịch hội đồng quản trị công ty ……………..).
III. BÊN MUA CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là “bên C”):
Ông/Bà:…………………………………………………………………..
CMND/ Căn cước công dân (Hoặc hộ chiếu) số:………………………………..do……………………cấp ngày…………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….Email:………………………………..
Và Vợ/chồng là:
Ông/bà:………………………………………………………………….
CMND/ Căn cước công dân (Hoặc hộ chiếu) số:………………………………..do……………………cấp ngày…………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….Email:………………………………..
Các bên cùng thỏa thuận trên cơ sở thống nhất, tự nguyện, bình đẳng và đồng ý cam kết ba bên trong việc phối hợp quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là căn hộ số…….., tầng…….., Tòa……………,…………………………………….. và quyền tài sản có liên quan của bên C phát sinh theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số…………../ HĐMB………….. ký ngày……..tháng……..năm…… giữa Bên B và bên C (sau đây gọi chung là “tài sản bảo đảm”) với các điều khoản như sau:
1………………………………………….
2…………………………………………
3……………………………………….
………………..
Cam kết có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các Bên B và Bên C hoàn thành xong nghĩa vụ với Bên A hoặc các bên có thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
Cam kết này được lập thành 03 văn bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau
BÊN A | BÊN B | BÊN C |
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Những điều cần biết khi lập hợp đồng mua bán nhà đất
- Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có được công nhận hay không?
Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay hoàn toàn có giá trị pháp lý giống như các loại hợp đồng in máy. Bạn có thể viết tay toàn bộ hoặc điền mẫu hợp đồng như chúng tôi chia sẻ dưới đây.
Đọc thêm:
Các mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay mới nhất
- Hợp đồng mua bán đất có hiệu lực khi nào?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất muốn có hiệu lực phải cung cấp điều kiện về chủ thể, nội dung và hình thức, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015; điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự kể chung được quy định rõ tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015.
Tóm lại, hợp đồng mua bán đất có hiệu lực khi bắt đầu thời gian đã được công chứng, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (đất, căn hộ chung cư, khu công trình xây dựng,…), hợp đồng mua bán chung cư có hiệu lực kể từ thời gian công chứng.
Download tải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất TẠI ĐÂY
Những mẫu hợp đồng mua bán nhà đất hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở hiện nay có rất nhiều mẫu khác nhau. Bạn có thể áp dụng những mẫu này vào thỏa thuận mua bán của mình để có được hợp đồng phù hợp nhất. Tuy nhiên chúng ta cần nắm được những điều khoản, quy định mới của hợp đồng mua bán nhà đất để tránh trường hợp hợp đồng bị vô hiệu. Hy vọng với bài viết về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn và những lưu ý cần biết của Ahayne.com đã mang đến cho các bạn những thông tin thú vị!
--------↓↓↓↓↓↓--------
Tặng bạn Mã Giảm Giá Lazada, Shopee, Tiki hôm nay
Công cụ Mã Giảm Giá của Ahayne được cập nhật Mã Giảm Giá mới liên tục và ngay lập tức từ các sàn thương mại điện tử uy tín. Sử dụng cực dễ dàng, bạn không cần phải copy và dán thủ công Mã Giảm Giá như trước kia nữa.- Cách 1: Nhấn vào "Lấy code" và "Sao chép", hệ thống sẽ tự động chuyển bạn đến trang Lazada/Shopee/Tiki và lưu mã vào tài khoản của bạn. Mã Giảm Giá sẽ TỰ ĐỘNG áp dụng trực tiếp khi bạn đặt mua hàng.
- Cách 2 (chỉ cho sàn Shopee): Gõ tên sản phẩm hoặc dán link sản phẩm vào ô bên dưới, Ahayne tìm giúp bạn Mã Giảm Giá phù hợp. Thực hiện tiếp các bước như ở Cách 1 để lưu mã giảm giá vào tài khoản Shopee của bạn
- Các mã giảm giá đều có giới hạn về số lượng và thời gian cũng như sẽ có điều kiện áp dụng cho từng sản phẩm đi kèm, bạn lưu ý dùng sớm nhất có thể để không bỏ lỡ nhé.
- Nên chọn các mã giảm giá có điều kiện "áp dụng toàn sàn", "áp dụng toàn ngành hàng", "áp dụng cho tất cả các sản phẩm"... như vậy bạn hoàn toàn yên tâm là 100% sẽ được giảm giá khi mua bất cứ sản phẩm nào.Thường xuyên ghé ahayne trước khi mua sắm, để săn được mã giảm giá ưng ý nhé.
---↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓---