Mua bán hàng hóa là một trong những hoạt động thiết yếu của các doanh nghiệp. Vì vậy một hợp đồng mua bán hàng hóa rõ ràng, phù hợp, có tính pháp lý là vô cùng cần thiết. Với mỗi loại hàng hóa khác nhau và mỗi đặc điểm của giao dịch cũng sẽ có các mẫu văn bản riêng. Vì vậy nắm được các mẫu văn bản đúng chuẩn quy định rất quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho bạn những mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đang được dùng nhiều nhất.
Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán. Hợp đồng mua bán hàng hóa cũng là hợp đồng, nó là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các nghĩa vụ và quyền trong quan hệ mua bán hàng hóa. Trong luật thương mại không đưa ra khái niệm về hợp đồng này, nhưng có thể dựa vào khái niệm hợp đồng mua bán tài sản trong luật dân sự để xác định bản chất của hợp đồng mua bán hàng hóa.
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo CISG
Hợp đồng mua bán hàng quốc tế theo CISG là gì?
Công ước Vienna vềhợp đồng mua bán hàng quốc tế của Liên hợp quốc (CISG), đã được thông qua vào năm 1980, là một mô hình hữu ích cho các nước đang phát triểntrong việc ban hành luật hợp đồngnói chung và luật điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa nói riêng. Về cơ bản, Hợp đồng mua bán hàng quốc tế theo CISG là hợp đồng mua bán được điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng song vụ theo đó người bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng hóa, quyền sở hữu và nhận tiền còn người mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán theo đúng thỏa thuận.
Mẫu Hợp đồng mua bán hàng quốc tế theo CISG
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Số: …../…../HĐ
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm…, Tại ……………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..
Điện thoại: …………………..……………. Fax: ………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………………..
Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………..
Đại diện là: ……………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm ……….
Do ………………….. chức vụ ……………… ký.
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax: …………………………..
Tài khoản số: ……………………………………………………………………..
Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………
Đại diện là: ……………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………..
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số:………… ngày …. tháng ….. năm …….
Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
- Bên A bán cho bên B:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
- Bên B bán cho bên A:
………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của ……………………………………………………………………………………….
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
- Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ……………………………….……………………………………………….
……………………………………………….……………………………………
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
- Bao bì làm bằng: ……………………………………………………………
- Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ………….
- Cách đóng gói: ……………………………………………………………
- Trọng lượng cả bì: …………………………………………………………
- Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………
Điều 5: Phương thức giao nhận
- Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | ||||||
2 |
- Bên B giao cho bên A theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | ||||||
2 |
- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……………..……chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……………………………..…….)
- Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
- Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi trở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn ….. ngày tính từ khi lập biên bản. Sau …. ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
- Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
– Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
- Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
- Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Bên bán phải bảo đảm:
- Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
- Hàng hóa đó phải hợp pháp;
- Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp;
Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
- Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
- Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.
Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
- Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
- Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 10: Phương thức thanh toán
- Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………………………
- Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………
Điều 11: Ngừng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
- Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
- Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
- Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
- Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.
Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là…..).
- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 14: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
- Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 15: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá ……ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng anh
Hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng anh là gì?
Cũng tương tự như hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng anh được thiết lập trên cơ sở pháp luật cũng như thỏa thuận của 2 bên. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng anh ngắn gọn được Ahayne.com chia sẻ.
Đọc thêm:
Hợp đồng mua bán hàng hóa tiếng anh – cách lập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
==== ====
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
PURCHASE AND SALE CONTRACT
Số: …. /SV/ HĐMB
No.: …. /SV/ HDMB
– Căn cứ vào Luật Thương mại có hiệu lực ngày 01/01/2006.
– Pursuant to the Commercial Law with the effect from 01 January 2006.
– Căn cứ vào Luật Dân sự có hiệu lực ngày 01/01/2006.
– Pursuant to the Civil Code with the effect from 01 January 2006.
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, tại ……………….., Chúng tôi gồm
Today, dated … … …… , at ………………………, we are:
BÊN A (Bên Mua): ………………………………..
PARTY A (Buyer): ………………………………..
Địa chỉ : ………………..
Address : ………………..
Mã số thuế : ………………………
Tax code : ………………………
Tài khoản : ………………………
Account No. : ………………………
Do Ông : ……………………… làm đại diện
Represented by : ………………………
Chức vụ :
Position :
BÊN B (Bên Bán):
PARTY B (Seller):
Địa chỉ : ………………..
Address : ………………..
Mã số thuế : ………………………
Tax code : ………………………
Tài khoản : ………………………
Account No. : ………………………
Do Ông : ……………………… làm đại diện
Represented by : ………………………
Chức vụ :
Position :
Sau khi thỏa thuận, Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán sản phẩm may mặc, được quy định tại các điều khoản cụ thể như sau
After discussion, Party A agrees to buy and Party B agrees to sell garment product with the terms and conditions as follows:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ
ARTICLE 1: NAME OF GOODS – QUANTITY – PRICE
– Bên A thiết kế mẫu sản phẩm gửi cho bên B, bên B chào vải theo đúng yêu cầu chất liệu vải của bên A đã yêu cầu và bên A ký xác nhận mẫu vải sử dụng để may sản phẩm cho bên B, làm căn cứ để sản xuất theo mẫu của bên A
– Party A shall design the product sample and send it to Party B. Party B shall offer the fabrics as required by Party A and Party A shall sign the fabric sample to be used to make the product for Party B as a basis for production according to the sample of Party A.
– Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về qui cách chất lượng hàng hoá – được căn cứ theo mẫu đã chào nêu trên. Bên A được quyền thông báo bằng văn bản cho Bên B về số lượng sản phẩm không đạt chất lượng (nếu có: như bị loang màu, thiếu sợi, bẩn…), và hai bên cùng bàn bạc giải pháp xử lý phù hợp và hiệu quả nhất (như sửa chữa, đổi, trả…).
– Party B shall be fully responsible for the specification and quality of goods – based on the sample mentioned above. Party A shall have the right to notify Party B in writing of the quantity of products which fail to meet quality requirements (if any, such as patchy color, lack of fiber, dirty cloth, etc.), and the two parties shall discuss to find the most appropriate and effective solution (such as repair, exchange, return, etc.).
ĐIỀU 2: Thời gian – Địa điểm – Phương Thức giao nhận
ARTICLE 2: Time – Location – Method of delivery
– Thời gian giao hàng: Bên B giao hàng cho bên A đúng 30 ngày kể từ ngày cả 2 bên ký xác nhận mẫu đối (sản phẩm đã đóng gói bao bì).
– Time of delivery: Party B shall deliver goods to Party A within 30 days from the date on which the parties sign the reference sample (packaged products).
– Địa điểm và phương thức giao nhận: Bên B giao hàng cho Bên A tại Cảng xuất hàng Hồ Chí Minh theo điều kiện FOB.
– Place and method of delivery: Party B shall deliver goods to Party A at Ho Chi Minh Port according to FOB conditions.
– Chứng từ vận chuyển yêu cầu cho mỗi đợt giao hàng
+ Hoá đơn GTGT: 01 bản chính
+ Phiếu đóng gói: 01 bản chính và 02 bản photo
– Shipping documents required for each shipment
+ Vat invoice: 01 original
+ Packing list: 01 original and 02 copies
ĐIỀU 3: Thanh toán
ARTICLE 3: Payment
Thanh toán bằng chuyển khoản được chia làm 02 đợt:
Payment shall be made by bank transfer in 02 installments:
+ Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B 50% tổng giá trị hợp đồng sau khi Hợp đồng được ký.
+ 1st installment: Party A shall pay 50% of the total contract value to Party B after the contract is signed.
+ Đợt 2: Bên A thanh toán cho bên B số tiền 50% tổng giá trị hợp đồng còn lại ngay trước khi xuất hàng.
+ 2nd installment: Party A shall pay the remaining 50% of the total contract value to Party B just before delivery.
ĐIỀU 4: Điều khoản chung
ARTICLE 4: General terms
– Các tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, sẽ được các bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày phát sinh tranh chấp. Sau thời gian đó nếu giải quyết qua thương lượng không thoả mãn yêu cầu các bên, thì các bên có quyền khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để giải quyết vụ việc. Quyết định của Toà án là cuối cùng, buộc các bên phải thực hiện.
– Any dispute arising out of or in connection with this contract shall be settled by the parties in a spirit of cooperation within 01 month from the date on which the dispute arises. After that, if no agreement can be reached by the parties, either party shall have the right to refer the dispute to the competent People’s Court in accordance with the provisions of law for settlement. The decision of the court shall be final and binding on the parties.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau để thực hiện.
– This contract is made in 02 original copies. Each party keeps 01 copy with equal legality for implementation.
– Hợp đồng sau khi được hai bên thực hiện, nếu không có khiếu nại hoặc tranh chấp, xem như đã được thanh lý.
– The contract, after the implementation of the two parties, if there are no complaints or disputes, shall be deemed liquidated.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
REPRESENTATIVE OF PARTY A REPRESENTATIVE OF PARTY B
Đọc thêm
Hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch
Hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch là gì?
Sở giao dịch hàng hóa đóng vai trò là chủ thể trung tâm của hoạt động mua bán hàng hóa tương lai. Nó có bản chất chung là một tổ chức nghề nghiệp, có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nguyên tắc hạch toán kinh tế độc lập. Trong hoạt động thương mại, hàng hóa là đối tượng của giao dịch mua bán có thể là hàng hóa do người bán chế tạo hay sẽ mua sau khi thiết lập giao dịch mua bán hàng hóa (hàng hóa tương lai). Loại giao dịch mua bán hàng hóa mà người bán sẽ mua bán hàng hóa hoặc sản xuất sau khi quan hệ mua bán đã được thiết lập được gọi là quan hệ mua bán hàng hóa tương lai. Như vậy hàng hóa được mua bán theo các hợp đồng mua bán hàng hóa tương lai hay còn gọi là hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch.
Cách lập hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch
Thực chất, hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch chỉ là một dạng cụ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa. Vì vậy nó cũng được lập như mẫu của hợp đồng nua bán hàng hóa. Nhưng ngoài những đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa nói chung như : hợp đồng được thiết lập giữa các chủ thể chủ yếu là thương nhân, đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được phép lưu thông…, hợp đồng mua bán hàng hóa tương lai. Những điểm đặc trưng đó là:
- hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch là hợp đồng song vụ, cả hai bên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai mà mình đã cam kết
- đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch là các hàng hóa chưa hiện hữu khi các bên giao kết hợp đồng (hàng hóa tương lai).
- hợp đồng mua bán hàng hóa tương lai được giao kết và thực hiện thông qua sở giao dịch hàng hóa
Download tải mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tếTẠI ĐÂY
Trên đây là những mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đã được Ahayne.com chia sẻ. Khi lập bất kỳ mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa nào, cần chú ý tới đặc điểm của món hàng hóa, đặc điểm giao dịch hay những thỏa thuận khác từ hai bên mua và bán. Chắc chắn mỗi loại đều có những đặc trưng riêng nên cần phải linh hoạt để sử dụng và lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp nhé!
--------↓↓↓↓↓↓--------
Tặng bạn Mã Giảm Giá Lazada, Shopee, Tiki hôm nay
Công cụ Mã Giảm Giá của Ahayne được cập nhật Mã Giảm Giá mới liên tục và ngay lập tức từ các sàn thương mại điện tử uy tín. Sử dụng cực dễ dàng, bạn không cần phải copy và dán thủ công Mã Giảm Giá như trước kia nữa.- Cách 1: Nhấn vào "Lấy code" và "Sao chép", hệ thống sẽ tự động chuyển bạn đến trang Lazada/Shopee/Tiki và lưu mã vào tài khoản của bạn. Mã Giảm Giá sẽ TỰ ĐỘNG áp dụng trực tiếp khi bạn đặt mua hàng.
- Cách 2 (chỉ cho sàn Shopee): Gõ tên sản phẩm hoặc dán link sản phẩm vào ô bên dưới, Ahayne tìm giúp bạn Mã Giảm Giá phù hợp. Thực hiện tiếp các bước như ở Cách 1 để lưu mã giảm giá vào tài khoản Shopee của bạn
- Các mã giảm giá đều có giới hạn về số lượng và thời gian cũng như sẽ có điều kiện áp dụng cho từng sản phẩm đi kèm, bạn lưu ý dùng sớm nhất có thể để không bỏ lỡ nhé.
- Nên chọn các mã giảm giá có điều kiện "áp dụng toàn sàn", "áp dụng toàn ngành hàng", "áp dụng cho tất cả các sản phẩm"... như vậy bạn hoàn toàn yên tâm là 100% sẽ được giảm giá khi mua bất cứ sản phẩm nào.Thường xuyên ghé ahayne trước khi mua sắm, để săn được mã giảm giá ưng ý nhé.
---↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓↓---